CYTOHUMATE ® PROFESSIONAL

  1. MÔ TẢ CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG

  2. CHO NÔNG NGHIỆP VÀ TRỒNG TRỌT

  3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

  4. PHƯƠNG THỨC ĐÓNG GÓI

  5. CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở ĐÂU

  6. TIÊU THỤ TRÊN 1000 HA

  7. TÍNH TƯƠNG THÍCH

  8. NGUỒN GỐC HỢP CHẤT HUMIC

  9. CÁCH DÙNG

  10. KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG

  11. THÔNG TIN LIÊN HỆ

I. MÔ TẢ CHẤT KÍCH THÍCH TĂNG TRƯỞNG

Cytohumate ® Professional

Cytohumate ® Professional là sản phẩm 100% nhập khẩu từ Nga, sử dụng công nghệ Nano kết hợp với ứng dụng hoá chất nông nghiệp an toàn và hiệu quả nhằm mục đích tạo ra các dòng sản phẩm 100% hữu cơ tự nhiên phục vụ cho canh tác cây trồng và cải thiện sức khỏe cho gia súc và gia cầm.

Chất sinh học – dinh dưỡng cây trồng

Cytohumate ® Professional có chứa hàm lượng Acid Huminoid 80% (humic) – được chiết xuất từ hoạt chất Loenardite chất lượng cao chỉ khai thác được từ mỏ than nâu 70 ngàn năm trong lòng đất vùng Siberia – Nga và Canada.

Công nghệ

Trong quy trình công nghệ sản xuất, Cytohumatea có sử dụng công nghệ nano bởi vì nguyên liệu thô được làm sạch bằng lọc bụi tĩnh điện (102020) – mico mét (10 20nm). Từ những nguyên liệu đó chúng tôi lấy tất cả các thành phần tốt nhất cho cây trồng và loại bỏ tất cả những thành phần không cần thiết.

Thành phần

Chất sinh trưởng Cytohumate ® Professional với axit humic đậm đặc – một hỗn hợp của các hợp chất cao phân tử 100% hữu cơ tự nhiên.

pH 9-10 unit; Axit humic 40-60%; Acid Fuvic 5% , (N) 1,43% ;(P) 2,38%; (k) 6,2%, PO : 315 mg/dm ;(S) 147 mg/kg;(B) 94mg/kg;(Ca) 939 mg/kg;(Mg) 78 mg/kg;(Fe) 253 mg/kg;(Mn) 25 mg/kg;(Mo): 28 mg/kg;(Zn) 71mg/kg;(Cu) 96 mg/kg; Omega 7-Omega 9…

Nguyên lý hoạt động

Chất humic tác động tích cực đến tình trạng sinh hóa của thực vật, đưa các phân tử chất humic vào tế bào và tương tác chúng với các cấu trúc phân tử nội bào. Khi các phân tử humic được giải phóng vào không gian nội bào sẽ gây ra ức chế các enzyme kim loại. Các đại phân tử của chất humic được bao bọc ở mặt ngoài của màng tế bào chất hoặc thành tế bào, tạo thành một lưới mở, tự do chuyển các chất dinh dưỡng khoáng vào tế bào và các hợp chất hữu cơ phân tử thấp như đường hoặc axit amin. Loại bỏ hiệu quả các ion kim loại nặng, độc hại cho tế bào và các gốc tự do tồn tại trong môi trường ngoài. Điều này dẫn đến giảm tiêu hao năng lượng từ tế bào để loại bỏ tác động tiêu cực do sự xâm nhập của xenobamel vào môi trường nội bào. Năng lượng được giải phóng có thể làm tăng cường độ các quá trình phân chia tế bào, và do đó, các tế bào và thực vật nói chung tăng trưởng nhanh chóng, tăng khả năng chống lại các yếu tố môi trường bất lợi tăng lên chúng.

II. CHO NÔNG NGHIỆP VÀ TRỒNG TRỌT

  1. Công nghệ phân tách chuỗi humic thành các phân đoạn cấu trúc độc đáo, làm tăng hiệu quả của thuốc lên đáng kể.
  2. Không chứa các hợp chất tổng hợp, 100% hữu cơ và thân thiện với môi trường.
  3. Hoàn toàn không có sản phẩm lẫn đá ballast (tất cả các thành phần trong chế phẩm – hoạt động), không cặn, hòa tan hoàn toàn trong nước, không gây tắc nghẽn vòi phun của thiết bị.
  4. Không có mùi khó chịu, ví dụ như than bùn
  5. Không bị nhiễm vi khuẩn, không chứa bào tử nấm, không hỏng hóc.
  6. Chi phí xử lý trên mỗi đơn vị diện tích thấp, lợi nhuận từ sử dụng Cytohumate BIO cao gấp mười lần so với chi phí mua sản phẩm.

III. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

  • Đẩy nhanh quá trình nảy mầm của hạt giống;
  • Thúc đẩy hệ thống rễ cây trồng phát triển mạnh;
  • Tăng sức đề kháng của cây trồng đối với các yếu tố môi trường bất lợi – nhiệt độ thấp, ánh sáng yếu, thiếu độ ẩm;
  • Thúc đẩy hệ thống rễ phát triển mạnh;
  • Giảm tiêu thụ thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và phân khoáng khi gieo trồng
  • Tăng hiệu quả hấp thụ khoáng chất và nguyên tố vi lượng của cây trồng, cho phép giảm tỷ lệ tiêu thụ phân bón và thuốc trừ sâu xuống 20-30%;
  • Kích thích tất cả các vi sinh vật trong đất phát triển, góp phần phục hồi chuyên sâu / hình thành mùn;
  • Tăng năng suất cây trồng lên 25-40% (lên tới 150% trên một số cây trồng) và rút ngắn quá trình quả chín;
  • Cải thiện chất lượng sản phẩm cây trồng: tăng lượng vitamin, protein, tinh bột, axit nucleic và đường; đối với cây lấy hạt: tăng gluten trung bình 3%, tăng độ bóng của hạt lên 6% và lượng gluten lên 10%.
  • Loại bỏ các sản phẩm bị ô nhiễm công nghiệp, đảm bảo độ tinh khiết của sản phẩm.

THÀNH PHẦN

Chất kích thích sinh trưởng tổng hợp cho đất nông nghiệp và trồng trọt ” CYTOHUMATE®PROFESSIONAL ” sản phẩm đã được trung hòa ra acid humic tỷ lệ 4-6% (40-60 g /l) cân bằng muối hổn hợp potassium và sodium với muối tự nhiên của humic acids. chứa thêm 0.2-1.0% acid fulvic trong tích hợp với acid humic.

Trong điều kiện tự nhiên (ppm) chứa các hoạt chất :

  • pH 9-10 units;
  • Tổng phosphorus (P2O5) 238 mg/kg (Bao gồm phosphorus hữu hiệu);
  • Tổng nitrogen (N) 1.43%
  • Tổng potassium (K) 6.26% (Bao gồm kali hữu hiệu);
  • Available phosphates (PO) 315 mg / dm);
  • Nifrate ions (NNO) 203 mg / dm;
  • Ammonium (NNH) 395 mg / dm;

Trong 1 (ppm) có các chất:

  • Sulphur (S) 681 mg / kg;
  • Boron (B) 71 mg / kg;
  • Calcium (Ca) 939 mg / kg (bao gồm việc trao đổi canxi);
  • Magnesium (Mg) 78 mg / kg;
  • Ferrum (Fe) 253 mg / kg (bao gồm cả sắt hữu hiệu);
  • Manganese (Mn) 25 mg / kg;
  • Zinc (zn) 71 mg / kg;
  • Copper (Cu) 96 mg / kg;
  • Cobalt (Co) 5,3 mg / kg;
  • Molybdenum (Mo) 13,7 mg / kg;
  • Chromium (Cr) 1,9 mg / kg;
  • Selenium (Se) 0,8 mg / kg;
  • Sản phẩm cũng bao gồm:
  • Squalene (2,6,10,15,23-hexamethyltetracosane 2,6,10,14,18,22 hexaene);
  • Ω 7 (palmitic [hexadecanoic] acid ethyÌ ester);
  • Ω  9 (oleic acid ethyl ester);
  • Ω  9 (palmitoleic [c1s-9- hexadecenoic] acid ethyester);amino acids: threonine, methionine, lysine, cysfine;

IV. PHƯƠNG ÁN ĐÓNG GÓI CYTOHUMATE

Chúng tôi có thể cung cấp nhiều mẫu mã bao bì CYTOHUMATE®PROFESSIONAL từ 0,5 lít đến 1000 lít, tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng

Quy cách đóng gói bao bì sản phẩm lớn của chúng tôi đáp ứng các yêu cầu theo Quy định mẫu Khuyến cáo của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa, Hiệp định châu Âu liên quan đến vận chuyển quốc tế

V. CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở ĐÂU

  1. Ở vùng khô cằn;
  2. Trên đất phèn có hàm lượng sắt thấp;
  3. Trên đất cát, đất pha cát có hàm lượng chất hữu cơ (mùn) thấp;
  4. Trên đất có tính axit, podzolic có hàm lượng mùn thấp và có vôi;
  5. Trên đất mặn (đầm nước mặt);
  6. Trên đất đá vôi

VI. VÍ DỤ TIÊU THỤ TRÊN 1000 HA

  • Xử lý hạt giống: 0,06 lít/ ha = khoảng 60 lít/ 1000 ha.
  • Xử lý lần 1 (dùng phối hợp với thuốc diệt cỏ): 0,35 lít / 1 ha = 350 lít / 1000 ha.
  • Xử lý lần 2 (dùng phối hợp với thuốc diệt nấm) – 0,35 lít / 1 ha = 350 lít /1000 ha.
  • Tổng cộng, cần sử dụng 760 lít Cytohumate ECOBIO trên diện tích 1000 ha trong một vụ mùa.
  • Dựa trên kết quả hoạt động ở Nga, chúng tôi dự đoán rằng năng suất trên diện tích sử dụng tăng thêm 300-500 kg/ha so với diện tích đối chứng.

VII. TÍNH TƯƠNG THÍCH VỚI CYTOHUMATE®PROFESSIONAL

Tên gọiNhà sản xuấtTính tương thích với
CYTOHUMATE ECOBIO
Flosol 30%NgaTương thích
PromvetServiceNgaTương thích
Tiloxin 20GMPTương thích
Acid ascorbic Tương thích
EcocideKPKATương thích
SoladoxyVICTương thích
FOSBAK PLUSTương thích
TilnipulVICTương thích
TrimesulVICTương thích
KarimoksTây Ban NhaTương thích
Enroflon KVICKhông tương thích 
Doksi BC 50NgaKhông tương thích 
Enrokolistatin BCsNgaKhông tương thích 
TsipromagNgaKhông tương thích 
ColimexinBelfarmakomKhông tương thích 
Innovad (Bỉ)Innovad (Bỉ)Không tương thích 
Novion L (NOVION L)
Ciprofloxacin AquaNgaKhông tương thích 
MilicoliUkrainaKhông tương thích 
Enrosol 10%QALIAN “/” CALIAN “, PhápKhông tương thích 
Farmazin 500 bột  BIOVET AD (Bulgari)Không tương thích 

VIII. NGUỒN GỐC CHẤT HUMIC

Nguồn gốc nguyên liệu 

Leonardite (Cytohumate) là nguồn axit Humic phong phú nhất (chiếm 40 đến -80%).

+ Thành phần ổn định 4 – 6%;

+ Với sử dụng các công nghệ hiện đại trong sản xuất mà không lẫn đá ballast;

+ Tính chất ổn định;

+ Biến đổi tốt;

+ Ức chế phát triển bào tử nấm.

X. CÁCH DÙNG

1. Chuẩn bị đất trồng trọt

2. Chuẩn bị hạt giống (xử lý hạt giống bằng

dung dịch mà không có humic ballast (xử lý hạt giống).

3. Xử lý (khi phun) trong kỳ sinh trưởng và đậu quả, nhưng không sớm 2-3 tuần trước khi thu hoạch – phun nhẹ 0,02-0,01%, không có dung dịch ballast hoặc có dung dịch ballast.

4. Xử lý đất trên gốc rạ

XI. KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG

KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG CHO TRÁI CÂY VÀ QUẢ MỌNG

• Dâu tây • Quả mâm xôi • Mâm xôi đỏ • Nho • Phúc bồn tử • Quả lý gai • Quả anh đào • Nam việt quất • Việt quất đen • Anh đào dại • Quả việt quất đen • Dâu tây • Hắc mai biển • Lingonberry • Câu kỷ • Sơn tra • Hoa hồng • Thanh lương trà • Quả mâm xôi • Dâu Cloudberry • Hoàng liên gai • Acai • Feijoa • Vải thiều • Nhót • Kim ngân hoa • Unabi • Nhót tây • Salak

Hướng dẫn sử dụng chung khi trồng cây bụi và cây con:

  1. Tưới vào đất từ 2 đến 4 lít/ha;
  2. Giai đoạn nảy chồi – phun từ 0,33 đến 0,7 lít;
  3. Tiếp theo, tưới nhỏ giọt – từ 0,25 đến 0,5 lít/ha với tần suất 14 ngày.

•Táo • Táo con • Lê • Xoài • Nhãn • Chà là • Măng cụt • Dừa • Ổi • Hồng xiêm • Mãng cầu tây • Sầu riêng • Quả me • Salak • Thanh long • Chôm chôm • Đu đủ • Chanh leo • Mít • Mận • Lựu • Lạc tiên • Khế • Cây tầm bóp • Quất • Đào…

Hướng dẫn sử dụng chung khi trồng cây bụi và cây con:

  1. Trong giai đoạn sưng thận: từ 0,33 đến 0,7 lít, phun với thuốc trừ sâu;
  2. Trong quá trình ra hoa – tưới vào đất từ 2 đến 4 lít/ha (tối thiểu 200-300 lít nước);
  3. Giai đoạn bắt đầu nhân quả: phun từ 0,33 đến 0,7 lít;
  4. Giai đoạn sinh trưởng nhanh – phun từ 0,33 đến 0,7 lít;
  5. 15-20 ngày trước khi thu hoạch – phun từ 0,33 đến 0,7 lít
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN NGŨ CỐC VÀ CÂY HỌ ĐẬU
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN CÂY LÚA
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DƯA HẤU, DƯA BỞ VÀ BÍ NGÔ
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN CÂY HỌ CAM

Tiến hành phun vào sáng sớm và chiều muộn. Không mong muốn dùng phối hợp «Cytohumate»  với các loại phân lân, phân bón vi mô,vĩ mô ở dạng kim loại. Lắc đều hộp Cytohumate trước khi dùng. Không bảo quản ở nhiệt độ âm.

Trong thời gian cây trồng nghỉ ngơi tiến hành phun ở nhiệt độ 10 độ C trở lên. Có thể kết hợp với các thuốc diệt côn trùng, diệt cỏ và diệt nấm theo quy định.

KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN CÂY HỌ ĐIỀU, Ô LIU VÀ NHO
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN CÂY HỌ CẢI, NẤM, KIỀU MẠCH
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN KHOAI TÂY, NGÔ, HƯỚNG DƯƠNG
KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TRÊN RAU CỦ, CÂY GIA VỊ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRÊN HOA QUẢ VÀ CÂY CẢNH

THÔNG TIN LIÊN HỆ